Fraud Blocker

IELTS SPEAKING PART 3 – CÁC CẤU TRÚC CÂU GHI ĐIỂM

Xem thêm:

So với hai phần thi còn lại trong kỹ năng IELTS Speaking thì phần thi Speaking Part 3 được cho là phần thi khó nhằn đối với các thí sinh vì nó đòi hỏi sự phân tích và giải quyết vấn đề của các thí sinh. Trong bài viết hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các cấu trúc hữu ích trong phần thi IELTS Speaking Part 3 giúp cho phần thi của bạn dễ dàng đạt điểm cao nhé! 

Cấu trúc câu So sánh trong Speaking Part 3

Khi bạn muốn đưa ra so sánh giữa hai vấn đề khác nhau, bạn có thể áp dụng các cấu trúc câu sau đây:

  • There are many differences…
  • The main difference is…
  • whereas/ while (x is… while/ whereas y is…)

Trong cấu trúc này, bạn cần ghi nhớ cách sử dụng các cấu trúc so sánh hơn và so sánh bằng. Ví dụ: more special, less healthy, not as unhealthy as…

 

Cấu trúc câu nói về quá khứ

Khi đề cập các vấn đề đã xảy ra trong quá khứ, chúng ta sử dụng các cấu trúc câu như sau: 

  • In the past…
  • At one time…
  • X years ago…
  • When I was/ my parents were young…

Lưu ý: trong trường hợp này, bạn cần sử dụng cấu trúc câu ở thì quá khứ.

 

Cấu trúc câu nói về hiện tại 

Để đề cập đến các vấn đề ở hiện tại hoặc các sự thật nào đó, chúng ta sử dụng các cấu trúc câu sau: 

  • Nowadays…
  • These days…
  • Currently/ Presently
  • At the moment 

Tương tự như ở quá khứ, khi nói đến hiện tại thì chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn.

 

Cấu trúc câu nói về tương lai

Khi nói đến những vấn đề xảy ra trong tương lai, bạn có thể sử dụng các cấu trúc như:

  • It’s likely that…
  • It seems probable that…
  • I’m not sure whether…
  • I’m fairly certain that…
  • It’s doubtful whether…
  • I feel it’s unlikely that…
  • I’d say that…
  • I cannot imagine that…

 

Câu suy đoán

Khi bạn muốn đề cập đến các vấn đề mà bạn chưa chắc chắn hoặc bạn đang dự đoán điều gì đó có thể xảy ra ở tương lai, bạn có thể áp dụng các cấu trúc câu như sau: 

  • I think, in the future…
  • will/ won’t
  • will definitely/ definitely won’t
  • I doubt that… will
  • might (not)/ may (not)/ could
  • If + present, will/ may/ might + V-infinitive 

 

Đưa ra các nguyên nhân, lý do

  • The main reason for (this is…)
  • I think it’s because…
  • I think there are several reasons for this…

 

Đưa ra ý kiến đồng tình

  • That’s true
  • I completely agree
  • I agree to a certain extent
  • Absolutely!

 

Đưa ý kiến không đồng tình

  • I’m not sure I entirely agree
  • I disagree/ don’t agree

 

Đưa ra một quan điểm mới

  • I (really) think…
  • I (really) believe…
  • I suppose…
  • In my opinion…

 

Đưa ra các ví dụ 

  • For example…
  • For instance…

 

Đề cập đến các kiến thức chung

  • Everyone knows that…
  • It’s common knowledge that…

 

Đưa ra các số liệu thống kê

Trong trường hợp này, bạn sử dụng các đơn vị đo, đây chỉ mang tính ước chừng khứ không đưa ra những con số cụ thể như: 

  • Thousands of …
  • Millions of …

 

Đưa ra các trích dẫn

Cấu trúc câu này bạn áp dụng trong trường hợp bạn muốn trích dẫn lời của các chuyên gia hay nghiên cứu nào đó

  • According to…
  • …to quote…
  • I heard/read/saw somewhere that…

 

Việc áp dụng các cấu trúc câu này vào phần thi IELTS Speaking Part 3 không những giúp cho phần thi của bạn đầy đủ ý mà còn đảm bảo tính logic cho phần nói.

Vừa rồi KTDC đã chia sẻ cho bạn các cấu trúc câu hữu ích nên áp dụng trong phần thi IELTS Speaking Part 3. Hy vọng những kiến thức mà KTDC chia sẻ có thể giúp bạn trong quá trình luyện thi IELTS của mình. Chúc bạn ôn tập tốt và sớm đạt được mục tiêu IELTS của mình nhé! 

 

KTDC IELTS Team

Nguồn: KTDC

#IELTS speaking part 3
#Lexical Resource
#Tài liệu IELTS Speaking
Đánh giá
|
Test trình độ miễn phí
|
Tại sao chọn KTDC?