CẤU TRÚC CÂU MÔ TẢ DỮ LIỆU TRONG TƯƠNG LAI DỄ ĂN ĐIỂM TRONG PHẦN WRITING TASK 1

  • 527 lượt xem
  • 31/07/2023

Trong phần thi IELTS Writing Task 1 dạng biểu đồ, bạn có thể sẽ gặp một dạng biểu đồ có các dữ liệu biểu thị trong thời gian ở tương lai. Bạn có thắc mắc làm thế nào để mô tả các dữ liệu trong tương lai như thế nào cho hiệu quả, dễ “ăn điểm” trong IELTS Writing Task 1 không? Hãy cùng KTDC theo dõi bài viết ngay sau đây bạn nhé!

Tổng quan về các dữ liệu ở tương lai (data in the future) trong biểu đồ 

Các dạng biểu đồ đường, biểu đồ cột, bảng số liệu hoặc bản đồ trong phần thi IELTS Writing Task 1 có thể yêu cầu bạn đưa ra những so sánh và mô tả sự thay đổi các dữ liệu ở tương lai. Để đưa ra các thông tin mô tả các dữ liệu ở tương lai, chúng ta sẽ sử dụng thì tương lai. Các cấu trúc thì tương lai và từ vựng sẽ dễ dàng xây dựng khi bạn nắm chắc các cấu trúc mà KTDC sẽ bật mí ngay sau đây. Chuẩn bị giấy bút để note vào ngay bạn nhé! 

Các cấu trúc câu và lưu ý trong việc mô tả các dữ liệu ở tương lai 

Để đưa ra các mô tả dữ liệu trong tương lai hiệu quả nhất, bạn hãy ghi nhớ áp dụng các cấu trúc sau đây:

4 cấu trúc thì tương lai cơ bản 

Với thì tương lai đơn, bạn nên sử dụng các cụm từ dự đoán tương lai và áp dụng ở nhiều dạng khác nhau. Ví dụ như sau: 

  1. The number of people living in houses will fall.
  2. The number of people living in houses is expected to fall.
  3. It is expected that the number of people living in houses will fall.
  4. The expectation is that the number of people living in houses will fall.

 

Lưu ý: Các cụm từ dự đoán tương lai có thể được sử dụng dưới dạng động từ (expected) hay dạng danh từ (expectation). Các cụm từ phải được sử dụng với các cấu trúc thì hiện tại đơn đơn giản như … will increase hay …will experience a gradual fall. Bạn chỉ cần chắc chắn rằng bạn chèn những đặc tính và ngày tháng liên quan đến dữ liệu một cách phù hợp, chính xác và rõ ràng. 

 

Để đưa ra thông tin mô tả các dữ liệu trong tương lai một cách rõ ràng và chính xác, bạn nên nắm chắc các cấu trúc sau: 

The expectation is that…  X will decline;

X will experience a decline; 

there will be a decline in X

It is expected that… 

 

Ngoài ra, bạn có thể sử dụng các cấu trúc thì tương lai hoàn thành và thì tương lai tiếp diễn. Cụ thể như sau:

  • Thì tương lai hoàn thành: được dùng để biểu thị một hành động sẽ hoàn thành trong 1 thời điểm đã được xác định trong tương lai.

Ví dụ: By 2025, 500 million buildings will have converted to solar power. (will have + past participle)

 

  • Thì tương lai tiếp diễn: được dùng để diễn tả 1 hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định ở tương lai. 

Ví dụ: In/By 2025, 500 million buildings will be using solar power. (will be + -ing form) 

 

Ví dụ về việc mô tả dữ liệu ở tương lai trong bài viết Writing Task 1

Để hình dung rõ hơn về cách áp dụng các cấu trúc câu và thì tương lai vào việc mô tả các dữ liệu ở tương lai, hãy cùng xem ví dụ sau đây:

The line chart shows the proportion of citizens in the city of Fordburg who were obese from 1990 to 2010 a prediction for the future. 

 

1990 2000 2010 2025 2030 2035
Men  12% 21% 23% 35% 45% 50%
Women 17% 23% 24% 30% 42% 44%
Children 5% 11% 17% 28% 14% 10%

 

The obesity rates for adults and children in a city called Fordburg between 1990 and 2010 are highlighted in the table. Future estimates are provided, as well. Overall, the levels of obesity are expected to increase sharply among males and females, whereas the figure for kids will peak and then drop off. Moreover, experiencing that males will overtake females, representing slightly higher rates in the future. 

 

Regarding women, their percentage reach 17% in 1990, which was the high among the three, before rising to nearly a quarter in 2010. These rates will continue to climb steadily and are expected to just over 40% in 2030 and 2035. Males began the period with slightly lower rates, 12% in 1990, but the projection is surpass women in 2025 after stood at an almost three-fold increase. It is anticipated that male rates will go up even more and stand at exactly 50% in 2035. 

 

Although the rates for children were not as high as their adult counterparts, their rates went up from 5% to 17% from 1990 to 2010, and they are estimated to grow to 28% by 2025. However, the level of childhood obesity is likely to fall by 2035 when it is set to decrease to 10%.

 

Những cụm từ gạch đầu dòng ở bài viết trên là ví dụ về các cụm từ thường sử dụng trong việc mô tả các dữ liệu ở tương lai. Bạn có thể tham khảo và thử áp dụng vào bài viết của mình ngay nhé! 

Trên đây là toàn bộ những hướng dẫn của KTDC về cách viết mô tả về các dữ liệu ở tương lai trong phần thi IELTS Writing Task 1. Trong quá trình ôn luyện nếu có thắc mắc nào thì hãy mạnh dạn liên hệ KTDC ngay bạn nhé!