Bạn có biết rằng việc phát âm tiếng Anh chuẩn xác có thể tạo nên sự khác biệt lớn trong giao tiếp? Bảng phiên âm tiếng Anh IPA (International Phonetic Alphabet) là công cụ tuyệt vời giúp người học làm chủ phát âm với 44 âm quốc tế. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ về bảng phiên âm IPA, cách phát âm chuẩn dựa vào bảng này và những lưu ý quan trọng khi luyện tập.
Cách đọc bảng phiên âm tiếng Anh IPA chuẩn và hiệu quả
Bảng phiên âm tiếng Anh IPA là một hệ thống ký hiệu được sử dụng để biểu diễn các âm trong ngôn ngữ. Được phát triển bởi Hiệp hội Ngữ âm Quốc tế, bảng phiên âm này giúp người học tiếng Anh nhận biết và phát âm đúng từng âm trong tiếng Anh. Bảng phiên âm IPA sử dụng những ký tự Latin với 44 âm tiếng Anh cơ bản, bao gồm 24 phụ âm (hay còn gọi là consonant sounds) và 20 nguyên âm (hay còn gọi là vowel sounds). Trong các từ điển tiếng Anh, cách phiên âm sẽ được đặt trong ô ngoặc bên cạnh từ vựng hoặc ở phía dưới của từ vựng. Dựa vào đây, người học có thể phát âm chính xác từ vựng này.
Giải thích các kí hiệu trong bảng:
Nắm rõ bảng phiên âm tiếng Anh IPA là điểm mấu chốt giúp người học phát âm tiếng Anh đúng và chính xác. Vì trên thực tế, có những từ có mặt chữ giống nhau nhưng cách đọc lại khác nhau và ngược lại, có trường hợp mặt chữ giống nhau nhưng cách đọc lại khác.
Bảng phiên âm IPA là kiến thức nền tảng quan trọng mà người học nên bắt đầu học càng sớm càng tốt. Như vậy, người học sẽ nắm vững những quy tắc phát âm để làm nền mỏng vững chắc và phát triển tốt hơn không chỉ ở kỹ năng giao tiếp tiếng Anh mà còn bổ trợ hiệu quả cho các kỹ năng còn lại.
Soundsamerican là website hữu ích hướng dẫn luyện phát âm IPA chuẩn
Khi học phát âm, bạn có thể chia bảng phiên âm tiếng Anh IPA thành các phần sau đây để dễ nhớ và luyện tập.
Bảng phiên âm tiếng Anh IPA có tổng 20 nguyên âm, trong đó nguyên âm sẽ được chia làm 2 loại: nguyên âm đơn và nguyên âm đôi.
Nguyên âm đơn gồm có nguyên âm ngắn và nguyên âm dài. Khi phát âm nguyên âm ngắn, người đọc không cần phải căng quá mức mà thả lỏng cơ miệng và nói một cách tự nhiên, thoải mái. Với nguyên âm dài sẽ được phát âm dài hơn so với nguyên âm ngắn tương ứng. Nguyên âm dài thường được đặc trưng bởi sự kéo dài thời gian phát âm và thường có ngữ điệu cao hơn.
Nguyên âm đơn | Cách phát âm | Ví dụ |
e | Tương tự âm e tiếng Việt nhưng cách phát âm cũng ngắn hơn. | went /wɛnt/, intend /ɪnˈtɛnd/, send /sɛnd/ |
æ | Âm a bẹt, hơi giống âm a và e, âm có cảm giác bị nén xuống. Miệng mở rộng, môi dưới hạ thấp xuống. Lưỡi hạ rất thấp. | cat /kæt/, nap /næp/, have /hæv/ |
ʌ | Lai giữa âm ă và âm ơ của tiếng Việt, na ná âm ă hơn. Phát âm phải bật hơi ra. Miệng thu hẹp lại, lưỡi hơi nâng lên cao. | love /lʌv/, money /ˈmʌni/, London /ˈlʌndən/ |
ʊ | Âm u ngắn, khá giống âm ư của tiếng Việt.Khi phát âm, không dùng môi mà đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng. Môi hơi tròn, lưỡi hạ thấp. | put /pʊt/, cook /kʊk/, look /lʊk/ |
ɒ | Âm o ngắn. Khi phát âm thì môi hơi tròn, lưỡi hạ thấp. | |
ə | Âm ơ ngắn, phát như âm “ơ” tiếng Việt nhưng ngắn và nhẹ hơn. Môi hơi mở rộng, lưỡi thả lỏng. | alive /əˈlaɪv/, again /əˈɡɛn/, mother /ˈmʌðər/ |
ɪ | Đây là âm i ngắn, phát âm giống âm “i” của tiếng Việt nhưng ngắn hơn, bật nhanh. Môi hơi mở sang hai bên, lưỡi hạ thấp. | city /ˈsɪti/, hit /hɪt/, Bit /bɪt/ |
i: | Đây là âm i dài. Môi mở rộng hai bên như đang mỉm cười, lưỡi nâng cao lên. | need /niːd/, beat /biːt/, team /tiːm/ |
ɜ: | Âm ơ dài, đọc là âm ơ nhưng cong lưỡi. Phát âm /ə/ rồi cong lưỡi lên, phát âm từ trong khoang miệng. Môi hơi mở rộng, lưỡi cong lên, lưỡi chạm vào vòm miệng khi kết thúc âm. | heard /hɜːrd/, Nurse /nɜːrs/, turn /tɜːrn/ |
ɔ: | Phát âm như âm o tiếng Việt nhưng rồi cong lưỡi lên, không phát âm từ khoang miệng. Tròn môi, Lưỡi cong lên chạm vào vòm miệng khi kết thúc âm. | law /lɔː/, yawn /jɔːn/, Talk /tɔːk/ |
u: | Âm u dài, âm phát ra từ khoang miệng nhưng không thổi hơi ra, kéo dài âm u ngắn. Môi tròn, lưỡi nâng cao lên. | boot /buːt/, lose /luːz/, chew /tʃuː/ |
ɑ: | Âm a đọc kéo dài, âm phát ra từ khoang miệng. Môi mở rộng, lưỡi hạ thấp. | bath /bæθ/, Fast /fæst/, car /kɑːr/ |
Nguyên âm đôi tạo ra bằng cách kết hợp hai âm nguyên âm liên tiếp; khi bạn phát âm một nguyên âm đôi, âm tiếng từ một nguyên âm và sau đó chuyển sang một nguyên âm khác.
Nguyên âm đôi | Cách phát âm | Ví dụ |
ɪə | Sự kết hợp của âm /ɪ/ và âm /ə/. Môi mở rộng dần nhưng không rộng quá. Lưỡi đẩy dần ra về phía trước. | near /nɪər/, tear /tɪər/, fear /fɪər/ |
eə | Môi mở rộng và hình thành âm “ê” nhẹ, giống như khi phát âm “eh”. Tiếp theo, đưa lưỡi phía sau và cao hơn, tạo ra âm “er” hoặc “ar”. Cuối cùng, hơi kết hợp hai âm thanh lại với nhau để tạo ra /eə/. | hair /heər/, care /keər/, pear /pɛər/ |
eɪ | Phát âm bằng cách đọc âm /e/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/. Môi dẹt dần sang hai bên. Lưỡi hướng dần lên trên. | face /feɪs/, rain /reɪn/, eight /eɪt/ |
ɔɪ | Phát âm bằng cách đọc âm /ɔ:/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/. Môi dẹt dần sang hai bên. Lưỡi nâng lên và đẩy dần về phía trước. Âm dài hơi. | joy /dʒɔɪ/, toy /tɔɪ/, oyster /ˈɔɪstər/ |
aɪ | Phát âm bằng cách đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/. Môi dẹt dần sang hai bên. Lưỡi nâng lên và hơi đẩy dần về trước. | sight /saɪt/, kind /kaɪnd/, flight /flaɪt/ |
əʊ | Phát âm bằng cách đọc âm /ə/ rồi chuyển dần sang âm /ʊ/. Môi từ hơi mở đến hơi tròn. Lưỡi lùi dần về phía sau. | don’t /doʊnt/, alone /əˈloʊn/, hole /hoʊl/ |
aʊ | Phát âm bằng cách đọc âm /ɑ:/ rồi chuyển dần sang âm /ʊ/. Môi tròn dần. Lưỡi hơi thụt về phía sau. | mouth /maʊθ/, brown /braʊn/, out /aʊt/ |
ʊə | Đọc như uo, chuyển từ âm sau /ʊ/ sang âm giữa /ə/. Khi bắt đầu, môi mở khá tròn, hơi bè, hướng ra ngoài, mặt lưỡi đưa vào phía trong khoang miệng và hướng lên gần ngạc trên. Ngay sau đó, miệng hơi mở ra, đưa lưỡi lùi về giữa khoang miệng. | sure /ʃʊər/, pure /pjʊər/, cure /kjʊər/ |
Trong bảng phiên âm tiếng Anh IPA, phụ âm (consonants) là những âm được tạo ra khi luồng khí từ phổi đi qua miệng hoặc mũi bị cản trở một phần hoặc hoàn toàn. Tiếng Anh có 24 phụ âm IPA, được phân loại dựa theo cách phát âm và vị trí phát âm trong khoang miệng. Dưới đây là bảng hướng dẫn cách đọc các phụ âm kèm ví dụ:
Phụ âm | Cách phát âm | Ví dụ |
P | Đọc gần giống âm P của tiếng Việt, hai môi chặn luồng không khí trong miệng sau đó bật ra. Cảm giác dây thanh quản rung nhẹ. | cap /kæp/, purpose /ˈpɜrpəs/, pause /pɔz/ |
b | Đọc tương tự âm B trong tiếng Việt. Để hai môi chặng không khí từ trong miệng sau đó bật ra. Thanh quản rung nhẹ. | bag /bæɡ/, bubble /ˈbʌbəl/, build /bɪld/ |
t | Đọc giống âm T trong tiếng Việt nhưng bật hơi mạnh hơn. Khi phát âm, bạn đặt đầu lưỡi dưới nướu. Khi bật luồng khí ra thì đầu lưỡi chạm vào răng cửa dưới. Hai răng khít chặt, mở luồng khí thoát ra, tạo sự rung ở dây thanh quản. | train /treɪn/, tow /toʊ/, late /leɪt/ |
d | Phát âm giống âm /d/ tiếng Việt, vẫn bật hơi mạnh hơn. Bạn đặt đầu lưỡi dưới nướu, khi luồng khí bật ra thì đầu lưỡi chạm vào răng cửa dưới. Và hai răng khít, mở ra luồng khí và tạo độ rung cho thanh quản như đọc âm trên. | day /deɪ/, drive /draɪv/, down /daʊn/ |
t∫ | Cách đọc tương tự âm CH. Nhưng khác là môi hơi tròn, khi ói phải chu ra về phía trước. Khi luồng khí thoát ra thì môi tròn nửa, lưỡi thẳng và chạm vào hàm dưới, để khí thoát ra ngoài trên bề mặt lưỡi mà không ảnh hưởng đến dây thanh. | cheese /tʃiːz/, church /tʃɜːrtʃ/, watch /wɑːtʃ/ |
dʒ | Phát âm giống / t∫ / nhưng có rung dây thanh quản. Cách đọc tương tự: Môi hơi tròn, chi về trước. Khi khí phát ra,môi nửa tròn, lưỡi thẳng, chạm hàm dưới để luồng khí thoát ra trên bề mặt lưỡi. | joy /dʒɔɪ/, juggle /ˈdʌɡəl/, juice /dʒuːs/ |
k | Phát âm giống âm K của tiếng Việt nhưng bật hơi mạnh bằng cách nâng phần sau của lưỡi, chạm ngạc mềm, hạ thấp khi luồng khí mạnh bật ra và không tác động đến dây thanh. Khi đọc, bạn nâng phần sau của lưỡi, chạm ngạc mềm, hạ thấp khi luồng khí mạnh bật ra sao cho rung dây thanh. | cash /kæʃ/, quick /kwɪk/, cricket /ˈkrɪkɪt/ |
g | Phát âm như âm G của tiếng Việt. | green /ɡrin/, grass /ɡræs/, flag /flæɡ/ |
f | Đọc âm tương tự PH trong tiếng Việt. Khi phát âm, hàm trên chạm nhẹ vào môi dưới. | full /fʊl/, friday /ˈfraɪ/ˌdeɪ, knife /naɪf/ |
v | Đọc như âm V trong tiếng Việt. Khi phát âm, hàm trên sẽ chạm nhẹ vào môi dưới. | village /ˈvɪlɪdʒ/, view /vju/, cave /keɪv/ |
ð | Cách phát âm là đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng, để luồng khí thoát ra giữa lưỡi và 2 hàm răng, thanh quản rung. | there /ðɛr/, those /ðoʊz/, brothers /ˈbrʌðərz/ |
θ | Khi đọc âm này, nên đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng, để luồng khí thoát ra giữa lưỡi và 2 hàm răng, thanh quản không rung. | thought /θɔt/, think /θɪŋk/, bath /bæθ/ |
s | Cách phát âm như âm S. Bạn để lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên, ngạc mềm nâng, luồng khí thoát từ giữa mặt lưỡi và lợi nên không rung thanh quản. | sun /sʌn/, fast /fæst/, class /klɑːs/ |
z | Bạn phát âm bằng cách để lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên, ngạc mềm nâng, luồng khí thoát từ giữa mặt lưỡi và lợi nhưng lại làm rung thanh quản. | crazy /ˈkreɪzi/, lazy /ˈleɪzi/, nose /noʊz/ |
∫ | Khi đọc âm này, thì môi chu ra , hướng về phía trước và môi tròn. Mặt lưỡi chạm lợi hàm trên và nâng phần phía trước của lưỡi lên. | shirt /ʃɜrt/, shop /ʃɑp/, cash /kæʃ/ |
ʒ | Môi chu ra, hướng về phía trước, tròn môi. Để mặt lưỡi chạm lợi hàm trên và nâng phần phía trước của lưỡi lên và đọc rung thanh quản. | television /ˈtɛlɪˌvɪʒən/, delusion /dɪˈluʒən/, casual /ˈkæʒuəl/ |
m | Đọc giống âm M trong tiếng Việt, hai môi ngậm lại, luồng khí thoát ra bằng mũi. | mother /ˈmʌðər/, mad /mæd/, more /mɔːr/ |
n | Đọc như âm N nhưng khi đọc thì môi hé, đầu lưỡi chạm lợi hàm trên, chặn để khí phát ra từ mũi. | now /naʊ/, nobody /ˈnoʊˌbɑˌdi/, knew /nuː/ |
ŋ | Khi phát âm thì chặn khí ở lưỡi, môi hé, khí phát ra từ mũi, môi hé, thanh quản rung, phần sau của lưỡi nâng lên, chạm vào ngạc mềm. | thing /θɪŋ/, song /sɔŋ/, swimming /ˈswɪmɪŋ/ |
h | Đọc như âm H tiếng Việt, môi hé nửa, lưỡi hạ thấp để khí thoát ra, thanh quản không rung. | high /haɪ/, help /hɛlp/, hello /həˈloʊ/ |
l | Cong lưỡi từ từ, chạm răng hàm trên, thanh quản rung, môi mở rộng hoàn toàn, đầu lưỡi cong lên từ từ và đặt vào môi hàm trên. | leap /lip/, long /lɔŋ/, pill /pɪl/ |
r | Khi phát âm, ta cong lưỡi vào trong, môi tròn, hơi chu về phía trước, Khi luồng khí thoát ra thì lưỡi thả lỏng, môi tròn mở rộng. | roses /ˈroʊzɪz/, river /ˈrɪvər/, ring /rɪŋ/ |
w | Môi tròn, chu về phía trước, lưỡi thả lỏng. Khi luồng khí phát ra thì môi mở rộng, lưỡi vẫn thả lỏng. | walk /wɔk/, wine /waɪn/, world /wɜrld/ |
j | Khi phát âm, nâng phần trước lưỡi lên gần ngạc cứng, đẩy khí thoát ra giữa phần trước của lưỡi và ngạc cứng nhưng không có tiếng ma sát của luồng khí, làm rung dây thanh quản ở cổ họng. Môi hơi mở. Khi luồng khí phát ra thì môi mở rộng, phần giữa lưỡi hơi nâng lên, thả lỏng. | usual /ˈjuːʒuəl/, tune /tuːn/, yesterday /ˈjɛstərdeɪ/ |
Muốn phát âm chính xác 44 âm trong bảng phiên âm IPA, bạn cần có sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa môi, lưỡi, thanh quan. Dưới đây là một vài lưu ý bạn cần ghi nhớ khi luyện phát âm với bảng IPA:
Phát âm chuẩn từng âm: Để phát âm được 1 từ chính xác, trước hết bạn cần phát âm chuẩn từng âm trong từ đó. Bạn cũng nên học dưới sự hướng dẫn của thầy cô hoặc tự ghi âm và chỉnh sửa cách phát âm của mình cho chính xác.
Sử dụng gương khi luyện phát âm: Bạn cần chuẩn bị một chiếc gương và quan sát khẩu hình miệng, vị trí lưỡi khi phát âm theo đúng hướng dẫn.
Cách ghi nhớ âm vô thanh, hữu thanh: Khi phát âm, bạn đặt tay lên cổ, nếu thấy rung, đó chính là âm hữu thanh; nếu không rung, âm đó là âm vô thanh. Đây là cách kiểm tra nhanh và chính xác mà bạn không cần phải ghi nhớ quá nhiều.
EnglishClub.com: English Pronunciation
Website này bao gồm các phần về trọng âm của từ, trọng âm của câu, từ đồng âm, ngữ âm và hơn thế nữa để cải thiện phát âm
Trang Web cung cấp bài tập phát âm và câu đố từ dành cho học viên.
Website hướng dẫn cách phát âm thông qua sơ đồ thể hiện hình dạng của miệng khi phát âm tiếng Anh.
TalkEnglish.com: Pronunciation
Với TalkEnglish, trang web này sẽ giải thích, hướng dẫn giúp bạn phát âm chính xác.
Bảng phiên âm tiếng Anh IPA là công cụ không thể thiếu cho những ai muốn nói tiếng Anh chuẩn xác và lưu loát. Việc làm chủ 44 âm quốc tế trong bảng phiên âm này sẽ giúp bạn cải thiện kỹ năng giao tiếp và tự tin hơn khi nói tiếng Anh. Hãy kiên trì luyện tập và sử dụng bảng phiên âm IPA để đạt được kết quả tốt nhất. Nếu bạn đang tìm kiếm một môi trường học IELTS chuyên nghiệp để nâng cao kỹ năng tiếng Anh toàn diện, hãy tham khảo ngay các khóa học tại KTDC IELTS để được hướng dẫn bài bản từ đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm!
Xem thêm: Top 5 Website nghe chép chính tả tiếng Anh hiệu quả
Xem thêm: Cách học IELTS Listening hiệu quả cho mọi trình độ
Nguồn: KTDC